TẦM QUAN TRỌNG VÀ CÁCH THỨC PHÂN BIỆT MÃ VẠCH CỦA CÁC NƯỚC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA MÃ VẠCH
Trước hết hãy cùng Delfi tìm hiểu khái niệm mã vạch!
Mã vạch là một dạng hình ảnh tượng trưng dùng để mã hóa thông tin liên quan đến đối tượng cần nhận dạng. Đối với mã vạch 1D, đó là các sọc dọc màu đen thẳng đứng đặt song song xen kẽ với các khoảng cách không đều nhau và bên dưới mã vạch là một chuỗi ký tự có thể là ký tự hoặc số. Còn đối với mã vạch 2D là sắp xếp các ô vuông đen trắng đều đặn để tạo thành một hình ảnh chung dưới dạng ma trận.
Mã vạch có tầm quan trọng không nhỏ giúp chúng ta có thể phân biệt được các loại hàng hóa trên thị trường, nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm và giúp phân biệt mã vạch của các nước khác nhau. Ngoài hiển thị các thông tin về sản phẩm như:
- Tên sản phẩm - Tên công ty, thương hiệu
- Địa chỉ sản xuất, quốc gia - Ngày sản xuất, hạn sử dụng
- Giá phân phối trên thị trường - Hình sản phẩm (mẫu mã, màu sắc)
- Các lượt đánh giá, phản hồi về sản phẩm
Mã vạch còn giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý hàng hóa của mình nhờ vào việc quét mã vạch từ tem nhãn dán trên sản phẩm; giúp người dùng thu thập thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện cho kiểm kê hàng hóa tồn kho.
Cấu tạo của một mã vạch gồm 4 nhóm chính như sau
- Nhóm thứ nhất: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu tiên là mã quốc gia (vùng lãnh thổ)
- Nhóm thứ 2: Bốn chữ số tiếp theo là mã số về doanh nghiệp
- Nhóm thứ 3: Năm chữ số tiếp nữa là mã số về hàng hóa
- Nhóm thứ 4: Con số cuối cùng là số kiểm tra
PHÂN BIỆT MÃ VẠCH CỦA CÁC QUỐC GIA
Mỗi quốc gia đăng kí vào GS1 quốc tế sẽ được quy định theo quy chuẩn quốc tế để nhận biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
Lưu ý: Mã vạch in đậm là những mã vạch các thường gặp
000 - 019 GS1 Mỹ (USA) | 020 - 029 phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ |
030 - 039 GS1 Mỹ (USA) | |
040 - 049 phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ | 626 GS1 Iran |
050 - 059 Coupons | 627 GS1 Kuwait |
060 - 139 GS1 Mỹ (USA) | 628 GS1 Saudi Arabia |
200 - 299 phân phối giới hạn thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ | 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
300 - 379 GS1 Pháp (France) | 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland) |
380 GS1 Bulgaria | 690 - 695 GS1 Trung Quốc (China) |
383 GS1 Slovenia | 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway) |
385 GS1 Croatia | 729 GS1 Isael |
387 GS1 BIH (Bosnia - Herzegovina) | 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) |
400 - 440 GS1 Đức (Germany) | 740 GS1 Guatemala |
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) | 741 GS1 El Salvador |
460 - 469 GS1 Nga | 742 GS1 Honduras |
470 GS1 Kurdistan | 743 GS1 Nicaragua |
471 GS1 Đài Loan (Taiwan) | 744 GS1 Costa Rica |
474 GS1 Estonia | 745 GS1 Panama |
475 GS1 Latvia | 746 GS1 Cộng Hòa Dominican (Dominican Pepublic) |
476 GS1 Azerbaijan | 750 GS1 Mexico |
477 GS1 Lithuania | 754 - 755 GS1 Canada |
478 GS1 Uzbekistan | 759 GS1 Venezuela |
479 GS1 Sri Lanka | 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
480 GS1 Philipines | 770 GS1 Colombia |
481 GS1 Belarus | 773 GS1 Uruguay |
482 GS1 Ukraine | 775 GS1 Peru |
484 GS1 Moldova | 777 GS1 Bolivia |
485 GS1 Armenia | 779 GS1 Argentina |
486 GS1 Georgia | 780 GS1 Chile |
487 GS1 Kazakhstan | 784 GS1 Paraguay |
489 GS1 Hồng Kông | 786 GS1 Ecuador |
500 - 509 GS1 Anh Quốc (UK) | 789 - 790 GS1 Brazil |
520 GS1 Hy Lạp (Greece) | 800 - 839 GS1 Ý (Italy) |
528 GS1 Libăng (Lebanon) | 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
529 GS1 Đảo Síp (Cryprus) | 850 GS1 Cuba |
530 GS1 Albania | 858 GS1 Slovakia |
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) | 859 GS1 Cộng Hòa Czech GS1 YU (Serbia& Montenegro) |
535 GS1 Malta | 865 GS1 Mongolia |
539 GS1 Ireland | 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
540 - 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg) | 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kì (turkey) |
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) | 870 - 879 GS1 Hà Lan (Nertherlands) |
569 GS1 Iceland | 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) |
570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) | 884 GS1 Cambodia |
590 GS1 Ba Lan (Poland) | 885 GS1 Thailand |
594 GS1 Romania | 888 GS1 Singapore |
599 GS1 Hungary | 890 GS1 India |
600- 601 GS1 Nam Phi (South Africa) | 893 GS1 Việt Nam |
603 GS1 Ghana | 899 GS1 Indonesia |
608 GS1 Bahrain | 900 - 919 GS1 Áo (Austria) |
609 GS1 Mauritius | 930 - 939 GS1 Úc (Australia) |
611 GS1 Morocco | 940 - 949 GS1 New Zealand |
613 GS1 Algeria | 950 GS1 Golbal Office |
616 GS1 Kenya | 955 GS1 Malaysia |
618 GS1 Bờ biển Ngà (Ivory Coast) | 858 GS1 Macau |
619 GS1 Tunisia | 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial Publications = ISSN) |
621 GS1 Syria | 978 - 979 Thế giới Sách Booland (ISBN) |
622 GS1 Ai Cập (Egypt) | 980 - Refund receipts |
624 GS1 Libya | 981 - 982 Common Currency Coupons |
625 GS1 Jordan | 990 - 999 Coupons |
Đối với từng quốc gia, doanh nghiệp, nhà cung cấp sẽ thuận lợi trong việc quản lý, phân phối; biết rõ nguồn gốc, xuất xứ của từng sản phẩm. Trong giao dịch mua bán, việc nắm bắt tên sản phẩm, model, quy cách, giá cả xuất nhập khẩu không bị nhầm lẫn, nhanh chóng và thuận tiện.
Để được biết thêm thông tin chi tiết về Máy quét mã vạch Quý khách vui lòng nhấc máy và liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Hotline 0948 490 070. Chúng tôi luôn đặt UY TÍN, CHẤT LƯỢNG và SỰ TẬN TÂM lên hàng đầu với mong muốn mang đến cho mọi khách hàng những trãi nghiệm tuyệt vời nhất!
CÔNG TY TNHH TECHNOLOGIES DELFI VIỆT NAM
Email : Info@delfi.com.vn
Hotline : 0948 490 070
Số lần xem: 526